Câu hỏi từ bạn đọc NoiThatXhome.vn có nội dung:
Tôi có mảnh đất 165m2, đất trồng cây lâu năm tại Mỹ Tho. Tôi muốn chuyển đổi lên đất thổ cư, nhưng không biết số tiền áp dụng đối với từng loại đất, từng vị trí khác nhau.
Cho tôi hỏi những điều trên được quy định tại văn bản nào? Luật sư tư vấn giúp. Xin cảm ơn.
quocantn@...
Luật sư Phạm Thị Bích Hảo, Công ty luật TNHH Đức An, Thanh Xuân, Hà Nội.
Thứ nhất, Chuyển mục đích sử dụng đất:
Bạn muốn chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây lâu năm sang đất phi nông nghiệp nên theo quy định tại điểm d khoản 1 điều 57 Luật đất đai 2013 trường hợp của bạn thuộc trường hợp phải xin phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 57. Chuyển mục đích sử dụng đất
“1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm: d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;”
Khi thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở bạn có nghĩa vụ phải nộp mức phí bằng với mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại khoản 2 điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất.
Điều 5. Thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất
“2. Đối với hộ gia đình, cá nhân:
b) Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”
Thứ hai, Về Khung giá đất đối với từng loại đất để xác định tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất trong trường hợp của bạn được áp dụng theo quy định tại Quyết định 41/2014/QĐ - UBND ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2015.
Vì bạn không cung cấp thông tin cụ thể về mảnh đất của bạn nên luật sư không thể xác định cụ thể giá đất trong trường hợp này, bạn có thể tham khảo bảng giá đất về nông nghiệp và đất ở để xác định tiền sử dụng đất của mình theo quy định tại khoản 2 điều 6 và điều 7, điều 8 quyết định trên
Điều 6. Giá đất nông nghiệp
“2. Đất trồng cây lâu năm
Đơn vị tính: đồng/m2
Khu vực 1: Bao gồm đất tại các vị trí ven các tuyến quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện trải nhựa, đan; đất trong phạm vi các phường thành phố Mỹ Tho. Khu vực 1 chia thành 5 vị trí.
- Vị trí 1: Đất tại vị trí mặt tiền quốc lộ; mặt tiền đường phố tại các phường thành phố Mỹ Tho.
- Vị tri 2: Đất tại vị trí mặt tiền đường tỉnh.
- Vị trí 3: Đất tại vị trí mặt tiền đường huyện trải nhựa, đan.
- Vị trí 4: Đất tiếp giáp đường hẻm và các tuyến đường còn lại trong phạm vi các phường.
- Vị trí 5: Các vị trí còn lại trong phạm vi các phường thành phố Mỹ Tho.
Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã thành phố Mỹ Tho, không thuộc khu vực 1. Khu vực 2 chia thành 4 vị trí.
- Vị trí 1: Đất tại vị trí mặt tiền đường huyện có mặt trải đá cấp phối; đường liên xã, liên ấp trải nhựa, đan có mặt rộng từ 3 m trở lên; đất cặp đường đê trải nhựa, đan có mặt rộng từ 3 m trở lên.
- Vị trí 2: Đất tại vị trí mặt tiền đường nhựa, đan có mặt rộng từ 2 m trở lên, đường trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3 m trở lên; đất cặp đường đê trải nhựa, đan có mặt rộng từ 2 m trở lên hay trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3 m trở lên; đất cặp kênh, sông, rạch cấp tỉnh, trung ương quản lý.
- Vị trí 3: Đất tại vị trí mặt tiền đường đất có nền rộng từ 1 m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan rộng từ 0,5 m trở lên; đường đất có nền rộng từ 2 m trở lên; đất cặp đường đê đất có nền rộng từ 1 m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan rộng từ 0,5 m trở lên; đất cặp đường đê đất có nền rộng từ 2 m trở lên; đất cặp kênh, sông, rạch cấp huyện quản lý.
- Vị trí 4: Các vị trí còn lại.”
Điều 7. Giá đất ở nông thôn tại các xã
Đơn vị tính: đồng/m2
Đất ở nông thôn tại các xã được phân theo các vị trí sau:
- Vị trí 1: Đất tại vị trí mặt tiền đường liên xã, liên ấp trải nhựa, đan có mặt rộng từ 3 m trở lên; đất cặp đường đê trải nhựa, đan có mặt rộng từ 3 m trở lên.
- Vị trí 2: Đất tại vị trí mặt tiền đường nhựa, đan có mặt rộng từ 2 m trở lên, đường trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3 m trở lên; đất cặp đường đê trải nhựa, đan có mặt rộng từ 2 m trở lên hay trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3 m trở lên.
- Vị trí 3: Đất tại vị trí mặt tiền đường đất có nền rộng từ 1 m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan rộng từ 0,5 m trở lên; đường đất có nền rộng từ 2 m trở lên; đất cặp đường đê đất có nền rộng từ 1 m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan rộng từ 0,5 m trở lên; đất cặp đường đê đất có nền rộng từ 2 m trở lên.
- Vị trí 4: Các vị trí còn lại.