Đa số các những chủ đất đều chưa hiểu rõ về quyền của người sử dụng đất. Đó là quyền lợi của mỗi chủ sở hữu đất được sử dụng đất đúng theo quy định của pháp luật. Bài viết dưới sẽ giúp bạn tìm hiểu quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.

Quyền của người sử dụng đất

Quyền của người sử dụng đất được pháp luật quy định để đảm bảo quyền lợi cho người sử dụng trong quá trình sử dụng đất. Quy định này được chia ra thành những trường hợp cụ thể để người sử dụng nắm rõ thông tin và biết mình thuộc trường hợp nào để thực hiện đúng. Phần dưới chỉ chia sẻ thông tin về quyền chung của người sử dụng đất và quyền của người sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.

Quyền chung của người sử dụng đất.

Người sử dụng đất có các quyền chung như:

  • Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên thửa đất đó bởi cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
  • Người sử dụng có quyền hưởng thành quả lao động của mình được tạo ra trên đất
  • Được hưởng các lợi ích từ những công trình của Nhà nước đề ra về việc bảo vệ đất, cải tạo đất nông nghiệp. Được cơ quan Nhà nước hướng dẫn, giúp đỡ trong quá trình thực hiện việc cải tạo, bồi bổ đất nông nghiệp.
  • Khi cá nhân hay tổ chức khác xâm phạm quyền , lợi ích của người sử dụng đất sẽ được cơ quan Nhà nước bảo hộ
  • Các chủ đất có quyền khiếu nại tố cáo những hành vi vi phạm pháp luật về đất đai đối với thửa đất của mình và quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
  • Được Nhà nước bồi thường chi phí theo quy định khi có quyết định thu hồi đất.
  • Người sử dụng đất có quyền chuyển nhượng, cho thuê hay tặng đất cho một cá nhân, tổ chức khác. Có quyền thế chấp thửa đất để vay vốn trong quá trình sử dụng đất.
  • Có quyền chuyển đổi mục đích sử dụng đất với sự cấp phép của cơ quan có thẩm quyền.
  • Có quyền bán, tặng, cho thuê hay thế chấp tài sản gắn liền trên đất như nhà ở được quy định trong quyền của người sử dụng đất.

Quyền của người sử dụng đất

Quyền của người sử dụng đất

Quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân.

  • Các hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất được Nhà nước giao quyền và thu tiền sử dụng đất có quyền được công nhận quyền sử dụng đất. Chuyển đổi quyền sử dụng đất với hộ gia đình khác trong cùng một địa bàn.
  • Cho phép các tổ chức cá nhân, hộ gia đình người Việt Nam đang định cư ở nước ngoài có ý định thuê quyền sử dụng đất để đầu tư tại Việt Nam.
  • Cá nhân trong hộ gia đình có quyền thừa kế đất theo di chúc được quy định của pháp luật.

Nghĩa vụ của người sử dụng đất

Ngoài những quyền của người sử dụng đất được nêu trên thì người sử dụng cũng cần phải tìm hiểu về nghĩa vụ của mình trong quá trình sử dụng đất. Những nghĩa vụ của chủ đất được quy định cụ thể như sau:

  • Chủ đất có nghĩa vụ sử dụng đất theo đúng mục đích được ghi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Không được phép lấn chiếm đất, chỉ sử dụng đất đúng ranh giới thửa đất được ghi trong giấy chứng nhận đất. Việc sử dụng đất phải đúng theo quy định kể cả sử dụng độ sâu và chiều cao được phép của thửa đất.
  • Thực hiện đầy đủ việc đăng ký kê khai đất đai. Đảm bảo thực hiện đủ các thủ tục cần thiết khi thực hiện chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê hay tặng theo quy định quyền của người sử dụng đất.
  • Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính theo quy định của pháp luật ban hành.
  • Cam kết tuân theo các vấn đề bảo vệ môi trường trong quá trình sử dụng đất, không làm tổn hại đến lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất.
  • Khi tìm thấy những cổ vật thuộc quyền bảo vệ của Nhà nước phải giao lại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
  • Khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất hay hết thời gian sử dụng đất thì phải thực hiện việc bàn giao lại đất, không được chiếm dụng để tiếp tục sử dụng.

Nghĩa vụ của người sử dụng đất

Nghĩa vụ của người sử dụng đất

Việc công chứng các văn bản về quyền của người sử dụng đất.

Tất cả các vấn đề về quyền của người sử dụng đất đều phải được công chứng, chứng thực để xác định tính pháp lý, đảm bảo quyền lợi của người sử dụng đất.

Những hợp đồng liên quan đến việc chuyển nhượng, tặng hay được tặng, thế chấp đất hay những tài sản liên quan tới đất phải được công chứng bởi cơ quan có thẩm quyền. Trường hợp có thể xem xét không yêu cầu công chứng hay chứng thực là những trường hợp kinh doanh bất động sản.

Hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất. Văn bản chuyển nhượng mục đích sử dụng đất. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất sẽ được công chứng theo yêu cầu của các bên tham gia giao dịch, ký kết hợp đồng.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Việc công chứng các văn bản trên sẽ được thực hiện và xét duyệt tại Ủy Ban Nhân Dân của địa phương đó.

Quy định về thời điểm được thực hiện các quyền sử dụng đất của người dân

Quyền của người sử dụng đất được áp dụng để thực hiện khi chủ sở hữu đưa ra những giấy tờ văn bản chứng nhận quyền sử dụng đất, sử dụng tài sản gắn liền với đất.

Các trường hợp như cho thuê, chuyển nhượng tặng hay thế chấp được thực hiện khi có giấy chứng nhận. Những trường hợp liên quan đến chuyển đổi quyền sử dụng đất được thực hiện khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc giao đất hay cho thuê đất. Còn đối với trường hợp được nhận từ việc thừa kế hay được cho thì quyền sử dụng đất được thực hiện khi có giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận.

Quy định về thời điểm được thực hiện các quyền sử dụng đất của người dân

Quy định về thời điểm được thực hiện các quyền sử dụng đất của người dân

Trường hợp người sử dụng đất được phép thực hiện nghĩa vụ tài chính chậm hoặc được ghi nợ thì trước khi thực hiện quyền của người sử dụng đất phải thực hiện việc thanh toán nghĩa vụ tài chính.

Như vậy qua bài viết trên đã chia sẻ cho các bạn các kiến thức về quyền của người sử dụng đất, nghĩa vụ của người sử dụng đất. Việc công chứng về quyền sử dụng đất và quy định về thời điểm được thực hiện các quyền sử dụng đất. Hi vọng những thông tin hữu ích trên sẽ giúp người đọc hiểu rõ về quyền và nghĩa vụ của mình. Thực hiện đúng theo quy định của pháp luật về những quy định trên trong thời gian sử dụng đất.