Cửa nhựa lõi thép là gì?
Cửa nhựa lõi thép là loại cửa được cấu tạo từ các bộ phận chính là những thanh nhựa profile, cùng lõi thép, kính và phụ kiện kim khí khác.
Cấu tạo của cửa nhựa lõi thép gồm:
- Thanh nhựa Profile định hình, bên trong là lõi thép với chức năng tăng cường độ bền chắc cho cửa.
- Kính bao gồm kính thường, kính an toàn, kính cường lực,…tùy theo mục đích sử dụng và yêu cầu của chủ nhà.
- Phụ kiện kim khí gồm bản lề, tay nắm, khóa, chốt,…và vật tư phụ gồm gioăng cao su, keo silicon,…
Cấu tạo cửa nhựa lõi thép
Ưu điểm cửa nhựa lõi thép
- Độ bền cao, đảm bảo an toàn: với cấu tạo gồm thành cửa nhựa, thép, kính cùng với những phụ kiện cao cấp.
- Thích hợp với nhiều vị trí trong công trình: có thể lắp đặt ở cửa sổ, cửa đi vào và những nơi có diện tích nhỏ phù hợp với mọi công trình như nhà ở, khách sạn, biệt thự, trung tâm thương mại,…
- Khả năng cách âm, cách nhiệt tốt: cửa sử dụng với những phụ kiện đồng bộ giúp cửa luôn kín khít, vật liệu nhựa và kính cao cấp giúp cho việc cách nhiệt và cách âm tốt nhất.
- Chống mối mọt, chống oxi hóa: Với khung bằng nhựa nên hạn chế được tác nhân gây hại như mối mọt, cùng với sự oxi hóa như các vật liệu sắt, thép và nhôm thông thường.
- Chống rung, chịu lực, chống các tác nhân gây hại: được cấu tạo từ lõi thép rất cứng cùng với vật liệu kính an toàn và kính cường lực đạt chuẩn nên chịu được tác động của môi trường như chịu nhiệt và chịu lực.
- Vệ sinh, bảo dưỡng dễ dàng: có thể dùng khăn lau sạch các vết bẩn trên cửa.
- So với các dòng vật liệu bằng gỗ, nhôm thì giá cửa nhựa lõi thép rẻ hơn.
Tuy nhiên cửa nhựa lõi thép cũng có những hạn chế, cửa dễ bị phai màu (ố vàng) khi lắp ngoài trời trong thời gian dài, không nên lắp đặt ở những khu vực nóng để tránh hiện tượng nóng chảy.
Trong quá trình hoạt động cửa nhựa lõi thép thường hay xảy ra hiện tượng bị xệ cánh. Để khắc phục hiện tượng này bạn có thể sử dụng keo silicon để liên kết kính lại với thanh nhựa.
Ứng dụng của cửa nhựa lõi thép
Cửa nhựa lõi thép đang được sử dụng phổ biến để thay thế cho các loại cửa gỗ tự nhiên truyền thống.
Loại cửa này được sử dụng cho các công trình nhà, biệt thự liền kề cũng như cửa của các công trình chung cư, công trình nhà ở cao cấp, trường học, bệnh viện và nhà xưởng.
Bảng báo giá cửa nhựa lõi thép tham khảo
STT | Loại cửa nhựa lõi thép | Đơn giá đ/m2 | Phụ kiện |
1 | Cửa sổ 2 cánh mở trượt (con lăn đơn chốt bán nguyệt) | 850.000 | 100.000 |
2 | Cửa sổ 2 cánh mở trượt ( con lăn đơn chốt đa điểm) | 240.000 | |
3 | Cửa sổ 3 cánh mở trượt ( con lăn đơn chốt bán nguyệt) | 140.000 | |
4 | Cửa sổ 3 cánh mở trượt ( con lăn đơn chốt đa điểm) | 390.000 | |
5 | Cửa sổ 4 cánh mở trượt ( con lăn đơn chốt bán nguyệt) | 160.000 | |
6 | Cửa sổ 4 cánh mở trượt ( con lăn đơn chốt đa điểm) | 280.000 | |
7 | Cửa số 1 cánh mở quay ngoài (gồm bản lề chữ A, chốt đa điểm) | 970.000 | 285.000 |
8 | Cửa số 1 cánh mở hất ngoài. (gồm bản lề chữ A, chốt gió, tay cài) | 365.000 | |
9 | Cửa số 2 cánh mở quay ra ngoài (gồm bản lề chữ A, chốt cánh phụ, tay nằm chốt đa điểm) | 495.000 | |
10 | Cửa đi 1 cánh mở quay PKKK (gồm 3 bàn lề 3D, khóa tay nắm đơn điểm) | 990.000 | 700.000 |
11 | Cửa đi 1 cánh mở quay PKKK (gồm 3 bàn lề 3D, khóa tay nắm đa điểm) | 800.000 | |
12 | Cửa đi 1 cánh mở quay PKKK (gồm 3 bàn lề 3D, khóa tay nắm đa điểm có lưỡi gà) | 990.000 | |
13 | Cửa đi 2 cánh mở quay PKKK (gồm 6 bàn lề 3D, khóa tay nắm đơn điểm) | 990.000 | 1.100.000 |
14 | Cửa đi 2 cánh mở quay PKKK (gồm 6 bàn lề 3D, khóa tay nắm đa điểm) | 1.260.000 | |
15 | Cửa đi 2 cánh mở quay PKKK (gồm 6 bàn lề 3D, khóa tay nắm đa điểm lưỡi gà) | 1.460.000 | |
16 | Cửa đi 2 cánh mở quay PKKK (gồm 6 con lăn đôi,01 bộ khóa tay nắm đa điểm) | 960.000 | 580.000 |
17 | Cửa đi 4 cánh mở quay PKKK (gồm 8 con lăn đôi, 1 bộ khóa tay nắm đa điểm) | 960.000 | 680.000 |
18 | Cửa đi 4 cánh mở quay PKKK (gồm 6 bàn lề 3D, khóa tay nắm đơn điểm có lưỡi gà) | 1.020.000 | 4.200.000 |
(Bảng giá có giá trị tham khảo)
- Quý khách tham khảo thêm các chuyên mục khác của X HOME: