Sản phẩm tôn mạ bị áp thuế có mã HS: 7210.41.11; 7210.41.12; 7210.41.19; 7210.49.11; 7210.49.12; 7210.49.13; 7210.49.19; 7210.50.00; 7210.61.11; 7210.61.12; 7210.61.19; 7210.69.11; 7210.69.12; 7210.69.19; 7210.90.10; 7210.90.90; 7212.30.11;7212.30.12; 7212.30.13; 7212.30.14; 7212.30.19; 7212.30.90; 7212.50.13; 7212.50.14; 7212.50.19; 7212.50.23; 7212.50.24; 7212.50.29; 7212.50.93; 7212.50.94; 7212.50.99; 7212.60.11; 7212.60.12; 7212.60.19; 7212.60.91; 7212.60.99; 7225.92.90; 7226.99.11; 7226.99.91.
Mức thuế chống bán phá giá được áp dụng cho các doanh nghiệp xuất khẩu thép mạ của Trung Quốc là từ 3,17% - 38,34% và của Hàn Quốc là từ 7,02% - 19%.
Thời gian áp dụng thuế từ ngày 25/10/2020 đến ngày 14/4/2022 (trừ trường hợp được thay đổi, gia hạn theo Quyết định khác của Bộ Công Thương căn cứ trên kết quả rà soát việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá theo quy định).
Cụ thể như sau:
- Quý khách tham khảo thêm các chuyên mục khác của X HOME: